Honda Civic 2010 là một trong những mẫu xe thuộc những thế hệ đầu tiên của Honda và không còn là “cái tên” xa lạ đối với người dùng. Ngay ở những đời đầu, Honda Civic 2010 đã thể hiện những mặt vượt trội về cả ngoại thất, nội thất lẫn khả năng vận hành. Qua thời gian sử dụng, người dùng có những đánh giá khác nhau. Cùng Honda Ô tô Mỹ Đình đánh giá chi tiết về mẫu xe này nhé!
Giới thiệu chung Honda Civic 2010
Năm 2006, mẫu sedan cỡ C này lần đầu tiên gia nhập thị trường trong nước, được Honda Việt Nam đưa về lắp ráp với 2 phiên bản động cơ là 1.8L cho công suất 138 mã lực và 2.0L cho công suất 155 mã lực, đi kèm tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp (chỉ bản 1.8L) hoặc số tự động 5 cấp. Đây là thế hệ thứ 8 của mẫu xe này với đời sống kéo dài 6 năm, tính đến năm 2011.
Đến năm 2009, Civic được Honda Việt Nam nâng cấp nhẹ về ngoại hình, nhưng về cơ bản không có quá nhiều khác biệt so với những chiếc xe sản xuất từ năm 2006. Tuy nhiên, sau khi được nâng cấp và chuyển sang các thế hệ kế tiếp, từ năm 2010 đến nay, độ hot của Honda Civic chỉ còn là “hào
Ngoại thất
Cụm đèn đi liền với calang được thiết kế vuốt ngược về 2 bên khiến tổng thể xe càng thêm hầm hố. Hốc đèn sương mù với hình dáng chữ nhật kéo dài khiến chiếc Civic này càng thêm bề thế. Lưới tản nhiệt phía trước được hãng thiết kế mới với dạng tổ ong sơn đen điểm xuyết với thanh chrome thay vì kiểu 3 nan trước kia khiến cho mẫu xe này càng trở nên cuốn hút. Hệ thống đèn pha tự động tắt bật theo thời gian kết hợp với cản trước góc cạnh tạo nên điểm nhấn mạnh mẽ.
Đuôi xe dòng Honda Civic 2.0 AT vẫn được hãng giữ nguyên thiết kế hình bán nguyệt ấn tượng với cụm đèn hậu 3D, đèn pha vuốt dài.
Trang bị tiện nghi
Bảng táp lô tích hợp với màn hình 7 inch hiện đại hiển thị đa thông tin. Cùng với đó là hệ thống tiện nghi giải trí cao cấp với đầu DVD, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth, cổng HDMI, iPod, radio, chế độ thoại rảnh tay… Đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu giải trí, thư giãn của người dùng.
Không những thế hãng còn trang bị cho dòng Civic 2010 nhiều tiện ích hiện đại khác như: điều hòa nhiệt độ tự động, cửa sổ trời điều khiển điện, khóa điều khiển từ xa, hệ thống định vị dẫn đường Sygic giúp người lái dễ dàng tìm được tuyến đường đúng, phù hợp cho hành trình của mình…
Động cơ vận hành
Honda Civic 2.0 AT được trang bị động cơ I-4, SOHC i-VTEC , với dung tích 1.997 cc, đem đến công suất cực đại 153/6.500 (hp/vòng/phút), mô men xoắn cực đại lên tới 190/4.300 (Nm/vòng/phút).
Điều này mang đến khả năng tăng tốc vượt trội cho dòng Civic 2.0. Đây chính là sự đột phá về công suất hoạt động của xế hộp này đồng thời giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả với mức tiêu thụ 7.5l/100km.
Trang bị an toàn
Honda đã trang bị nhiều tính năng hiện đại cho xe Honda Civic 2010 để đảm bảo sự an toàn trong quá trình sử dụng của khách hàng. Phải kể đến như:
- Cảm biến lùi, cảm biến va chạm
- Hệ thống khóa cửa tự động
- Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ
- Cần gạt nước mưa
- Dây đai an toàn
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Phân bố lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống báo động
Thông số kỹ thuật
Một số thông số kỹ thuật cơ bản của xe Honda Civic 2010 như sau:
Đánh giá tổng quan Honda Civic 2010. Có nên mua xe cũ không?
Nhìn tổng quan, Honda Civic 2010 có những ưu điểm và nhược điểm như sau:
DANH MỤC |
CIVIC 1.8 MT |
CIVIC 1.8 AT |
CIVIC 2.0 AT |
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG |
|||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.540 x 1.750 x 1.450 |
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 |
||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) |
1.500/1530 |
1.500/1.530 |
1.500/1.525 |
Bánh kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,8 |
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
170 |
170 |
165 |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.210 |
1.240 |
1.320 |
Trọng lượng toàn tải (kg) |
1.585 |
1.615 |
1.695 |
ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ |
|||
Kiểu động cơ |
4 xy lanh thẳng hàng SOHC- i-VTEC |
4 xy lanh thẳng hàng SOHC- i-VTEC |
4 xy lanh thẳng hàng DOHC- i-VTEC |
Dung tích công tác cc |
1.799 |
1.799 |
1.998 |
Công suất tối đa (SAE-Net (kW/rpm) |
103/6.300 |
103/6.300 |
114/6.000 |
Công suất tối đa (SAE-Net) (Hp/rpm) |
138/6.300 |
138/6.300 |
152,8/6.000 |
Mô men xoắn tối đa (SAE-Net) (Nm/rpm) |
174/4.300 |
174/4.300 |
188/4.500 |
Mô men xoắn tối đa (SAE-Net) (kg-m/rpm) |
17,7/4.300 |
17,7/4.300 |
19,2/4.500 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
50 |
50 |
50 |
Hộp số |
5 số càn |
5 số tự động |
5 số tự động |
Hệ thống treo |
MacPherson |
||
Thanh xoắn |
Tay đòn kép/lò xo |
||
Hệ thống phanh trước |
Đĩa tản nhiệt |
||
Hệ thống phanh sau |
Phanh đĩa |
||
Cơ cấu lái |
Thủy lực |
Thủy lực |
Trợ lực điện (EPS) |
Cỡ lốp |
195/65R15 |
195/65R15 |
205/55R16 |
Mâm xe |
Vành ốp |
Mâm đúc |
Mâm đúc |
NGOẠI THẤT |
|||
Đèn trước |
Halogen |
Halogen |
HID |
Đèn sương mù |
Không |
Có |
Có |
Cụm đèn sau |
Loại thường |
Loại thường |
Loại thường |
Gương chiếu hậu gập điện |
Không |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ |
Không |
Không |
Có |
Hệ thống gạt nước mưa |
Gián đoạn |
Gián đoạn |
Gián đoạn/Điều chỉnh thời gian |
NỘI THẤT |
|||
TAY LÁI |
|||
Điều chỉnh 4 hướng |
Có |
Có |
Có |
Nút chỉnh âm thanh + MID |
Không |
Không |
Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện |
Có |
Có |
Có |
Khóa cửa trung tâm |
Có |
Có |
Có |
Khóa cửa từ xa |
Có |
Có |
Có |
Tay nắm cần số |
Mạ bạc |
Mạ bạc |
Mạ bạc |
BẢNG ĐIỀU |
|||
Hệ thống âm thanh |
Không |
AM/FM MP3/WMA 1CD |
AM/FM MP3/WMA CD 6 đĩa |
Số loa |
4 |
4 |
6 |
Điều hòa nhiệt độ |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Tự động |
GHẾ |
|||
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Da |
Da |
Hàng ghế trước (Trượt) |
Có |
Có |
Có |
Hàng ghế sau (Ngả) |
Có |
Có |
Có |
Hàng ghế trước (Điều chỉnh độ cao mặt ghế) |
Có |
Có |
Có |
AN TOÀN |
|||
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG |
|||
EBD và ABS |
Có |
Có |
Có |
BA |
Không |
Không |
Không |
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
Không |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG |
|||
Hệ thống túi khí |
Người lái và hành khách phía trước |
Người lái và hành khách phía trước |
Người lái và hành khách phía trước |
Dây đai an toàn |
Tất cả các ghế |
Tất cả các ghế |
Tất cả các ghế |
Ưu điểm
- Dáng xe không quá lỗi mốt theo thời gian, kiểu dáng thể thao, dễ dàng độ thể hiện cá tính.
- Đèn cos xenon vẫn đảm bảo ánh sáng tốt.
- Đồng hồ 2 tầng chất lượng, hiển thị tốc độ to ở trên, đồng hồ vòng tua ở dưới dễ dàng quan sát.
- Hàng ghế sau rộng rãi, độ ngả tốt.
- Hộc để đồ cũng như hộc hai bên cửa rộng rãi.
- Bệ tỳ tay ghế trước bọc da.
- Cảm giác lái tương đối tốt, vẫn đầm chắc ở tốc độ cao
Nhược điểm
- Cao su lão hóa, nhất là cao su kính lái, đa số xe nào cũng bị bong rộp nếu xe thường xuyên đậu ngoài trời.
- Chóa đèn hơi mờ theo thời gian, tuy nhiên k quá mờ (99% Civic bị ố đục nhẹ chóa đèn chỗ bóng pha).
- Da ghế thì nhăn nheo theo năm tháng.
- Ồn.
- Vô lăng tương đối nặng.
Theo nhiều người đánh giá, nhìn chung Honda Civic chạy ổn, chi phí vận hành rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, phụ tùng thay thế có sẵn, dáng thể thao, trẻ trung; tuy nhiên, khả năng cách âm của khoang cabin không quá tốt. Đây là một sự lựa chọn đáng để bạn cân nhắc.
Như vậy, Honda Ô tô Tây Hồ đã cung cấp cho bạn những thông tin đánh giá chi tiết về mẫu xe Honda Civic 2010. Đây là một trong những mẫu xe đời đầu, chưa được trang bị nhiều tính năng hiện đại như các mẫu xe thế hệ mới. Tuy nhiên, đây là sự lựa chọn đáng cân nhắc dành cho bạn trong tầm giá 200 – 300 triệu. Hy vọng những chia sẻ trên hữu ích cho bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 084 627 9999 hoặc tới showroom tại 197A Nghi Tàm,Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội để được giải đáp và tư vấn chi tiết nhé!