Giá xe Honda City 2024 bao nhiêu?
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda City G | 499 |
Honda City L | 539 |
Honda City RS | 569 |
Honda City có khuyến mại gì trong tháng?
Phiên bản | Ưu đãi |
Honda City G |
- |
Honda City L | |
Honda City RS |
Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
Bên cạnh số tiền gần 600 triệu cần bỏ ra để "rước" Honda City 2024 về dinh, khách hàng sẽ cần phải trả thêm các chi phí để xe ra biển và lăn bánh. Trong đó có thể kể đến: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và thêm bảo hiểm vật chất xe nếu như một dạng bảo hành.
Giá lăn bánh của Honda City G tạm tính
Mục lục
- 1. Giá xe Honda City 2024 bao nhiêu?
- 2. Giá xe Honda City và các đối thủ
- 3. Honda City có khuyến mại gì trong tháng?
- 4. Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
- 5. Thông tin tổng quan Honda City 2024
- 6. Ưu - nhược điểm xe Honda City 2024
- 7. Thông số kỹ thuật Honda City 2024 tại Việt Nam
- 8. Thủ tục mua xe Honda City 2024 trả góp
- 9. Những điểm mới đáng chú ý trên Honda City 2024
- 10. Những câu hỏi thường gặp về Honda City
- 11. Tổng kết
Giá xe Honda City mới nhất tại Việt Nam
Năm 1981, Honda City lần đầu xuất hiện và phân phối tại các thị trường Nhật Bản, Úc, châu Âu. Hơn 10 năm sau (1993), City đã bị khai tử khỏi danh mục sản phẩm của hãng. Tuy nhiên, mẫu xe này nhanh chóng được hồi sinh vào năm 1996 với mục tiêu hướng tới thị trường các nước Đông Nam Á.
Năm 2013, Honda City chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, khá muộn so với các đối thủ cùng nhóm song lại nhận được sự quan tâm lớn từ phía người tiêu dùng nhờ sở hữu loạt trang bị hiện đại hơn hẳn.
Giữa năm 2017, phiên bản nâng cấp mới của Honda City cập nhật với nhiều cải tiến về công nghệ, mang đến sự trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
Đến cuối năm 2020, Honda Việt Nam tiếp tục đưa về nước thế hệ mới nhất của Honda City. Tháng 04/2023, mô hình nâng cấp giữa vòng đời của xe tiếp tục được cập nhật với nhiều tính năng, trang bị mới.
Honda City hiện là một trong những mẫu sedan B ăn khách nhất tại Việt Nam và không ít lần góp mặt vào danh sách top 10 ô tô bán chạy của tháng. Đáng chú ý, vượt qua loạt đối thủ "nặng ký" như Hyundai Accent, Toyota Vios, chiến binh nhà Honda đã "ẵm trọn" giải thưởng Xe gầm thấp cỡ B trong các năm 2021 và 2023 do báo điện tử Vnexpress tổ chức.
Kết thúc năm 2023, với việc bán thành công 9.894 xe, Honda City tiếp tục giữ vững quý quân phân khúc, đồng thời góp mặt vào bảng xếp hạng 10 xe bán chạy nhất năm.
Honda City và những nâng cấp ở phiên bản 2023: liệu ĐẮT có xắt ra MIẾNG ?
Giá xe Honda City 2024 bao nhiêu?
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda City G | 499 |
Honda City L | 539 |
Honda City RS | 569 |
Giá xe Honda City và các đối thủ
- Honda City giá bán từ 499 triệu đồng
- Toyota Vios giá bán từ 479 triệu đồng
- Mazda 2 giá bán từ 415 triệu đồng
- Mitsubishi Attrage giá bán từ 380 triệu đồng
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo LH: 0846279999
Honda City có khuyến mại gì trong tháng?
Phiên bản | Ưu đãi |
Honda City G |
- |
Honda City L | |
Honda City RS |
- |
Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
Bên cạnh số tiền gần 600 triệu cần bỏ ra để "rước" Honda City 2024 về dinh, khách hàng sẽ cần phải trả thêm các chi phí để xe ra biển và lăn bánh. Trong đó có thể kể đến: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và thêm bảo hiểm vật chất xe nếu như một dạng bảo hành.
Giá lăn bánh của Honda City G tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 |
Phí trước bạ | 29.940.000 | 24.950.000 | 29.940.000 | 27.445.000 | 24.950.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 551.277.000 | 546.287.000 | 532.277.000 | 529.782.000 | 527.287.000 |
Giá xe Honda City L lăn bánh tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 |
Phí trước bạ | 32.340.000 | 26.950.000 | 32.340.000 | 29.645.000 | 26.950.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 593.677.000 | 588.287.000 | 574.677.000 | 571.982.000 | 569.287.000 |